Thursday, November 26, 2015

Nghề Trắc địa công trình.


Mô tả nghề
Khảo sát địa hình là nghề khảo sát, đo, tính toán, vẽ các loại bình đồ,  mặt cắt địa hình phục vụ cho thiết kế các loại công trình xây dựng; đo, tính toán và vẽ bản đồ mặt đất tại khu vực địa lý theo yêu cầu của khách hàng hoặc phục vụ nghiên cứu khoa học; bố trí các công trình từ bản vẽ thiết kế ra thực địa; thực hiện đo đạc kiểm tra thi công, hoàn thiện, nghiệm thu đưa vào bàn giao sử dụng và quản lý các công trình xây dựng.  
Các nhiệm vụ, công việc

S
TT
CÁC NHIỆM VỤ
CÁC CÔNG VIỆC
THÀNH LẬP BÌNH ĐỒ
1
A- nghiên cứu tài liệu đã có và tìm  hiểu thực địa

A01- Nghiên cứu các tài liệu đã có

A02- Kiểm tra đối chiếu  với thực địa

A03- Trao đổi với nhà đầu tư

A04- Trao đổi với địa phương

A05- Xây dựng kế hoạch thi công

A06- Dự toán kinh phí theo kế hoạch thi công





2
B- Xây dựng lưới khống chế mặt bẳng cơ sở
B01- Thiết kế lưới khống chế mặt bằng cơ sở trên bản đồ

B02- Chọn điểm  lưới khống chế mặt bằng cơ sở trên thực địa

B03- Thông hướng ngắm giữa các điểm khống chế mặt bằng cơ sở
B04- Chôn mốc khống chế mặt bằng cơ sở

B05- Xây dựng giàn tiêu đo lưới khống chế mặt bằng cơ sở
B06- Lập ghi chú điểm khống chế mặt bằng cơ sở
B07- Chuẩn bị máy móc thiết bị, dụng cụ đo lưới khống chế mặt bằng cơ sở
B08- Đo cạnh gốc lưới khống chế mặt bằng cơ sở

B09- Đo góc lưới khống chế mặt bằng cơ sở

B10- Xác định số liệu đo lưới khống chế mặt bằng cơ sở

B11- Bình sai số liệu đo lưới khống chế mặt bằng cơ sở

B12- Hiệu chỉnh lưới khống chế mặt bằng cơ sở

B13- Đưa điểm khống chế mặt bằng cơ sở lên bản vẽ bình đồ


3
C- Xây dựng lưới khống chế độ cao cơ sở

C01- Thiết kế lưới khống chế độ cao cơ sở trên bản đồ

C02- Chọn điểm lưới khống chế độ cao cơ sở trên thực địa

C03- Chôn mốc lưới khống chế độ cơ sở

C04-  Lập ghi chú điểm khống chế độ cao cơ sở

C05- Chuẩn bị máy móc thiết bị, dụng cụ đo lưới khống chế độ cao cơ sở
C06- Đo thủy chuẩn điểm khống chế độ cao cơ sở

C07- Xác định số liệu đo lưới khống chế độ cao cơ sở

C08- Bình sai số liệu đo lưới khống chế độ cao cơ sở

C09- Hiệu chỉnh lưới khống chế độ cao cơ sở

C10- Xác định sơ bộ điểm khống chế độ cao cơ sở lên bản vẽ bình đồ

4
D- Xây dựng lưới khống chế theo công nghệ GPS
D01- Thiết kế lưới khống chế GPS

D02- Bố trí điểm lưới khống chế GPS trên thực địa

D03- Chuẩn bị máy móc thiết bị, dụng cụ đo lưới khống chế GPS
D04- Lên lịch thời gian đo lưới khống chế GPS

D05- Đo lưới khống chế GPS

D06- Trút số liệu đo lưới khống chế GPS

D07- Bình sai số liệu đo lưới khống chế GPS
D08- Hiệu chỉnh lưới khống chế GPS




5
E- Xây dựng lưới khống chế đo vẽ bình đồ
E01- Thiết kế lưới khống chế đo vẽ trên bản vẽ bình đồ
E02- Bố trí điểm lưới khống chế đo vẽ bình đồ ngoài thực địa
E03- Đo góc lưới khống chế đo vẽ bình đồ

E04- Đo cao lưới khống chế đo vẽ bình đồ
E05- Bình sai lưới khống chế đo vẽ bình đồ
E06- Hiệu chỉnh lưới khống chế đo vẽ bình đồ
E07- Đưa điểm lưới khống chế đo vẽ lên bản vẽ bình đồ

E08- Thiết lập bổ sung điểm khống chế đo vẽ bình đồ bằng tuyến dẫn
E09- Thiết lập bổ sung điểm khống chế đo vẽ bình đồ bằng giao hội


6
F- Đo vẽ bình đồ
F01- Phân mảnh bản vẽ bình đồ

F02- Đo điểm chi tiết bình đồ trên thực địa
F03- Tính toán số liệu điểm chi tiết bình đồ
F04- Đưa điểm chi tiết bình đồ lên bản vẽ bình đồ
F05- Kiểm tra bản vẽ bình đồ sơ bộ bằng mắt
F06- Kiểm tra bản vẽ bình đồ bằng máy
F07- Hiệu chỉnh các điểm chi tiết bình đồ
F08- Biên tập bản vẽ bình đồ




7
G- Thành lập bình đồ kỹ thuật số
G01- Chuẩn bị máy móc thiết bị kỹ thuật số
G02- Xử lý số liệu lưới khống chế mặt bằng bằng phần mềm chuyên dụng  
G03- Xử lý số liệu lưới khống chế độ cao bằng phần mềm chuyên dụng
G04- Tính toạ độ - độ cao điểm chi tiết bằng phần mềm chuyên dụng
G05- Vẽ bình đồ số

G06- Số hoá bình đồ

G07- In bình đồ






8
H- Nghiệm thu và bàn giao bình đồ
H01- Nghiệm thu ngoại nghiệp

H02- Hiệu chỉnh bình đồ sau nghiệm thu ngoại nghiệp
H03- Nghiệm thu nội nghiệp

H04- Tổng hợp các tài liệu bình đồ
H05- Xuất bản bình đồ
H06- Bàn giao hồ sơ nội nghiệp bình đồ

H07- Bàn giao các điểm mốc lưới khống chế trên thực địa



ĐO ĐẠC PHỤC VỤ THIẾT KẾ, THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG


9
I- Đo vẽ các loại mặt cắt phục vụ thiết kế công trình xây dựng
I01- Nghiên cứu các loại tài liệu liên quan

I02- Kiểm tra thực địa công trình

I03- Thiết kế tuyến đo, điểm đặc trưng mặt cắt trên bình đồ
I04- Bố trí các điểm mặt cắt trên thực địa

I05- Thông tuyến các hướng đo mặt cắt
I06- Đo chiều dài giữa các điểm đặc trưng mặt cắt
I07- Đo góc các điểm đặc trưng mặt cắt

I08- Đo cao các điểm đặc trưng mặt cắt

I09- Tính toán số liệu đo các loại mặt cắt
I10- Hiệu chỉnh số liệu đo mặt cắt

I 11- Vẽ các loại mặt cắt công trình

I 12- Nghiệm thu thực địa mặt cắt công trình

I13- Hiệu chỉnh mặt cắt

I14- Nghiệm thu tài liệu nội nghiệp các loại mặt cắt
I15- Bàn giao hồ sơ nội nghiệpcác loại mặt cắt
I16- Bàn giao mặt cắt công trình ở thực địa






10
J- Bố trí công trình xây dựng từ bản vẽ thiết kế ra thực địa
J01- Nghiên cứu tài liệu thiết kế công trình xây dựng

J02- Kiểm tra thực địa khu vực công trình xây dựng

J03- Xác định các yếu tố liên quan đến bố trí công trình ra thực địa
J04- Chuyển vị trí điểm thiết kế công trình ra thực địa

J05- Hiệu chỉnh vị trí công trình

J06- Bàn giao vị trí các điểm thiết kế công trình xây dựng






11
K- Đo đạc thi công công trình
xây dựng
K01-Đo đạc hướng dẫn thi công công trình theo thiết kế

K02- Hiệu chỉnh sai lệch vị trí công trình

K03- Đo đạc hoàn công từng phần công trình

K04- Đo đạc hoàn thành công trình

K05- Đo đạc nghiệm thu công trình

K06- Bàn giao hồ sơ trắc địa liên quan đến công trình






12

L- Hiệu chỉnh máy - dụng cụ trắc địa
L01- Tập huấn về sử dụng, hiệu chỉnh và bảo qủan máy trắc địa

L02- Kiểm nghiệm máy kinh vĩ

L03- Kiểm nghiệm máy thủy chuẩn

L04- Kiểm nghiệm các sai số máy toàn đạc điện tử (cho phép hiệu chỉnh)
L05- Kiểm tra sai số máy toàn đạc điện tử (không cho phép hiệu chỉnh)
L06- Kiểm tra gương

L07- Kiểm tra mia




NHIỆM VỤ LIÊN QUAN


13
M- Tổ chức thi công và bảo đảm an toàn sản xuất
M01- Tổ chức thi công

M02- Hạch toán kinh tế

M03- Huấn luyện về an toàn lao động

M04- Thực hiện an toàn máy móc, tài liệu trắc địa
M05- Thực hiện quy định bảo hộ lao động

M06- Thực hiện các biện pháp phòng chống cháy nổ
M07- Sơ cứu người bị ngạt nước

M08- Sơ cứu người bị ngạt khí
M09- Cấp cứu nạn nhân bị điện giật

M10- Câp cứu nạn nhân bị chấn thương

14
N - Phát triển nghề nghiệp
N01- Đúc rút kinh nghiệm
N02- Trao đổi với đồng nghiệp

N03- Cập nhật công nghệ mới

N04- Học ngoại ngữ và tin học

N05- Tham gia tập huấn chuyên môn

N06- Tham gia xây dựng chương trình đào tạo
N07- Đào tạo công nhân bậc thấp





(Nguồn : Tài liệu Hội thảo chương trình đào tạo nghề - Trường CĐ Công nghiệp Tuy Hòa)

0 comments :

Post a Comment