Mô tả nghề
Khảo sát địa hình là nghề khảo sát, đo, tính toán, vẽ các loại bình đồ, mặt cắt địa hình phục vụ cho thiết kế các loại công trình xây dựng; đo, tính toán và vẽ bản đồ mặt đất tại khu vực địa lý theo yêu cầu của khách hàng hoặc phục vụ nghiên cứu khoa học; bố trí các công trình từ bản vẽ thiết kế ra thực địa; thực hiện đo đạc kiểm tra thi công, hoàn thiện, nghiệm thu đưa vào bàn giao sử dụng và quản lý các công trình xây dựng.
Các nhiệm vụ, công việc
SỐ
TT
|
CÁC NHIỆM VỤ
|
CÁC CÔNG VIỆC
| ||||
THÀNH LẬP BÌNH ĐỒ
| ||||||
1
|
A- nghiên cứu tài liệu đã có và tìm hiểu thực địa
|
A01- Nghiên cứu các tài liệu đã có
|
A02- Kiểm tra đối chiếu với thực địa
|
A03- Trao đổi với nhà đầu tư
|
A04- Trao đổi với địa phương
|
A05- Xây dựng kế hoạch thi công
|
A06- Dự toán kinh phí theo kế hoạch thi công
| ||||||
2
|
B- Xây dựng lưới khống chế mặt bẳng cơ sở
|
B01- Thiết kế lưới khống chế mặt bằng cơ sở trên bản đồ
|
B02- Chọn điểm lưới khống chế mặt bằng cơ sở trên thực địa
|
B03- Thông hướng ngắm giữa các điểm khống chế mặt bằng cơ sở
|
B04- Chôn mốc khống chế mặt bằng cơ sở
|
B05- Xây dựng giàn tiêu đo lưới khống chế mặt bằng cơ sở
|
B06- Lập ghi chú điểm khống chế mặt bằng cơ sở
|
B07- Chuẩn bị máy móc thiết bị, dụng cụ đo lưới khống chế mặt bằng cơ sở
|
B08- Đo cạnh gốc lưới khống chế mặt bằng cơ sở
|
B09- Đo góc lưới khống chế mặt bằng cơ sở
|
B10- Xác định số liệu đo lưới khống chế mặt bằng cơ sở
| ||
B11- Bình sai số liệu đo lưới khống chế mặt bằng cơ sở
|
B12- Hiệu chỉnh lưới khống chế mặt bằng cơ sở
|
B13- Đưa điểm khống chế mặt bằng cơ sở lên bản vẽ bình đồ
| ||||
3
|
C- Xây dựng lưới khống chế độ cao cơ sở
|
C01- Thiết kế lưới khống chế độ cao cơ sở trên bản đồ
|
C02- Chọn điểm lưới khống chế độ cao cơ sở trên thực địa
|
C03- Chôn mốc lưới khống chế độ cơ sở
|
C04- Lập ghi chú điểm khống chế độ cao cơ sở
|
C05- Chuẩn bị máy móc thiết bị, dụng cụ đo lưới khống chế độ cao cơ sở
|
C06- Đo thủy chuẩn điểm khống chế độ cao cơ sở
|
C07- Xác định số liệu đo lưới khống chế độ cao cơ sở
|
C08- Bình sai số liệu đo lưới khống chế độ cao cơ sở
|
C09- Hiệu chỉnh lưới khống chế độ cao cơ sở
|
C10- Xác định sơ bộ điểm khống chế độ cao cơ sở lên bản vẽ bình đồ
| ||
4
|
D- Xây dựng lưới khống chế theo công nghệ GPS
|
D01- Thiết kế lưới khống chế GPS
|
D02- Bố trí điểm lưới khống chế GPS trên thực địa
|
D03- Chuẩn bị máy móc thiết bị, dụng cụ đo lưới khống chế GPS
|
D04- Lên lịch thời gian đo lưới khống chế GPS
|
D05- Đo lưới khống chế GPS
|
D06- Trút số liệu đo lưới khống chế GPS
|
D07- Bình sai số liệu đo lưới khống chế GPS
|
D08- Hiệu chỉnh lưới khống chế GPS
| ||||
5
|
E- Xây dựng lưới khống chế đo vẽ bình đồ
|
E01- Thiết kế lưới khống chế đo vẽ trên bản vẽ bình đồ
|
E02- Bố trí điểm lưới khống chế đo vẽ bình đồ ngoài thực địa
|
E03- Đo góc lưới khống chế đo vẽ bình đồ
|
E04- Đo cao lưới khống chế đo vẽ bình đồ
|
E05- Bình sai lưới khống chế đo vẽ bình đồ
|
E06- Hiệu chỉnh lưới khống chế đo vẽ bình đồ
|
E07- Đưa điểm lưới khống chế đo vẽ lên bản vẽ bình đồ
|
E08- Thiết lập bổ sung điểm khống chế đo vẽ bình đồ bằng tuyến dẫn
|
E09- Thiết lập bổ sung điểm khống chế đo vẽ bình đồ bằng giao hội
| |||
6
|
F- Đo vẽ bình đồ
|
F01- Phân mảnh bản vẽ bình đồ
|
F02- Đo điểm chi tiết bình đồ trên thực địa
|
F03- Tính toán số liệu điểm chi tiết bình đồ
|
F04- Đưa điểm chi tiết bình đồ lên bản vẽ bình đồ
|
F05- Kiểm tra bản vẽ bình đồ sơ bộ bằng mắt
|
F06- Kiểm tra bản vẽ bình đồ bằng máy
|
F07- Hiệu chỉnh các điểm chi tiết bình đồ
|
F08- Biên tập bản vẽ bình đồ
| ||||
7
|
G- Thành lập bình đồ kỹ thuật số
|
G01- Chuẩn bị máy móc thiết bị kỹ thuật số
|
G02- Xử lý số liệu lưới khống chế mặt bằng bằng phần mềm chuyên dụng
|
G03- Xử lý số liệu lưới khống chế độ cao bằng phần mềm chuyên dụng
|
G04- Tính toạ độ - độ cao điểm chi tiết bằng phần mềm chuyên dụng
|
G05- Vẽ bình đồ số
|
G06- Số hoá bình đồ
|
G07- In bình đồ
| |||||
8
|
H- Nghiệm thu và bàn giao bình đồ
|
H01- Nghiệm thu ngoại nghiệp
|
H02- Hiệu chỉnh bình đồ sau nghiệm thu ngoại nghiệp
|
H03- Nghiệm thu nội nghiệp
|
H04- Tổng hợp các tài liệu bình đồ
|
H05- Xuất bản bình đồ
|
H06- Bàn giao hồ sơ nội nghiệp bình đồ
|
H07- Bàn giao các điểm mốc lưới khống chế trên thực địa
| |||||
ĐO ĐẠC PHỤC VỤ THIẾT KẾ, THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
| ||||||
9
|
I- Đo vẽ các loại mặt cắt phục vụ thiết kế công trình xây dựng
|
I01- Nghiên cứu các loại tài liệu liên quan
|
I02- Kiểm tra thực địa công trình
|
I03- Thiết kế tuyến đo, điểm đặc trưng mặt cắt trên bình đồ
|
I04- Bố trí các điểm mặt cắt trên thực địa
|
I05- Thông tuyến các hướng đo mặt cắt
|
I06- Đo chiều dài giữa các điểm đặc trưng mặt cắt
|
I07- Đo góc các điểm đặc trưng mặt cắt
|
I08- Đo cao các điểm đặc trưng mặt cắt
|
I09- Tính toán số liệu đo các loại mặt cắt
|
I10- Hiệu chỉnh số liệu đo mặt cắt
| ||
I 11- Vẽ các loại mặt cắt công trình
|
I 12- Nghiệm thu thực địa mặt cắt công trình
|
I13- Hiệu chỉnh mặt cắt
|
I14- Nghiệm thu tài liệu nội nghiệp các loại mặt cắt
|
I15- Bàn giao hồ sơ nội nghiệpcác loại mặt cắt
| ||
I16- Bàn giao mặt cắt công trình ở thực địa
| ||||||
10
|
J- Bố trí công trình xây dựng từ bản vẽ thiết kế ra thực địa
|
J01- Nghiên cứu tài liệu thiết kế công trình xây dựng
|
J02- Kiểm tra thực địa khu vực công trình xây dựng
|
J03- Xác định các yếu tố liên quan đến bố trí công trình ra thực địa
|
J04- Chuyển vị trí điểm thiết kế công trình ra thực địa
|
J05- Hiệu chỉnh vị trí công trình
|
J06- Bàn giao vị trí các điểm thiết kế công trình xây dựng
| ||||||
11
|
K- Đo đạc thi công công trình
xây dựng
|
K01-Đo đạc hướng dẫn thi công công trình theo thiết kế
|
K02- Hiệu chỉnh sai lệch vị trí công trình
|
K03- Đo đạc hoàn công từng phần công trình
|
K04- Đo đạc hoàn thành công trình
|
K05- Đo đạc nghiệm thu công trình
|
K06- Bàn giao hồ sơ trắc địa liên quan đến công trình
| ||||||
12
|
L- Hiệu chỉnh máy - dụng cụ trắc địa
|
L01- Tập huấn về sử dụng, hiệu chỉnh và bảo qủan máy trắc địa
|
L02- Kiểm nghiệm máy kinh vĩ
|
L03- Kiểm nghiệm máy thủy chuẩn
|
L04- Kiểm nghiệm các sai số máy toàn đạc điện tử (cho phép hiệu chỉnh)
|
L05- Kiểm tra sai số máy toàn đạc điện tử (không cho phép hiệu chỉnh)
|
L06- Kiểm tra gương
|
L07- Kiểm tra mia
| |||||
NHIỆM VỤ LIÊN QUAN
| ||||||
13
|
M- Tổ chức thi công và bảo đảm an toàn sản xuất
|
M01- Tổ chức thi công
|
M02- Hạch toán kinh tế
|
M03- Huấn luyện về an toàn lao động
|
M04- Thực hiện an toàn máy móc, tài liệu trắc địa
|
M05- Thực hiện quy định bảo hộ lao động
|
M06- Thực hiện các biện pháp phòng chống cháy nổ
|
M07- Sơ cứu người bị ngạt nước
|
M08- Sơ cứu người bị ngạt khí
|
M09- Cấp cứu nạn nhân bị điện giật
|
M10- Câp cứu nạn nhân bị chấn thương
| ||
14
|
N - Phát triển nghề nghiệp
|
N01- Đúc rút kinh nghiệm
|
N02- Trao đổi với đồng nghiệp
|
N03- Cập nhật công nghệ mới
|
N04- Học ngoại ngữ và tin học
|
N05- Tham gia tập huấn chuyên môn
|
N06- Tham gia xây dựng chương trình đào tạo
|
N07- Đào tạo công nhân bậc thấp
|
(Nguồn : Tài liệu Hội thảo chương trình đào tạo nghề - Trường CĐ Công nghiệp Tuy Hòa)
0 comments :
Post a Comment